Ngày sinh Nam (Dương lịch) | Ngày sinh Nữ (Dương lịch) |
30-12-1993 | 30-12-1997 |
KẾT QUẢ
Trước khi dựng vợ gả chồng, ông bà ta thường đi xem thầy, con trai và con gái có hợp tuổi không, bởi đa số có một đức tin rằng, vợ chồng có hợp tuổi, hợp mệnh thì làm ăn mới phát đạt, mới gặp nhiều may mắn, hạnh phúc và tránh được những tai ương trong cuộc sống. Sau đây chúng tôi phân tích các yếu tố dựa trên những tài liệu cổ thư để chúng ta tham khảo. Tuy nhiên, đừng dựa vào đây mà các bạn đánh mất niềm tin vào tình yêu và cuộc sống. Xây dựng gia đình do chúng ta quyết định.
Thông tin cung cấp Xem bói Tình Yêu
Ngày sinh Nam: 30-12-1993
Năm âm lịch: Quý Dậu
Niên mệnh: Kiếm Phong Kim
Ngày sinh Nữ: 30-12-1997
Năm âm lịch: Đinh Sửu
Niên mệnh: Giản Hạ Thủy
Phân tích các yếu tố liên quan Bói Tình Yêu Đôi Lứa
Phép xem tuổi vợ chồng dựa trên xung hợp của thập thiên can, thập nhị địa chi, vòng tương sinh tương khắc của niên mệnh theo ngũ hành nạp âm, xung hợp của cung mệnh; ngoài ra còn xét sự xung hợp theo khoa đoán số Cao Ly Đầu Hình.
1. Xem tình duyên Xung hợp niên mệnh theo ngũ hành
Đây là yếu tố quan trọng hơn cả khi xem xung hợp nam nữ. Thông thường mệnh nữ tương khắc với mệnh nam gọi là Đại hung. Do đó cần tránh Đại hung. Tốt nhất là Ngũ hành nữ tương sinh với nam, bình hòa là không tương sinh và không tương khắc với nam.
Niên mệnh Nam là Kim. Niên mệnh Nữ là Thủy. Như vậy:
Niên mệnh nam tương sinh với niên mệnh nữ vì Kim sinh Thủy. Quan hệ tương sinh là sinh xuất, mệnh nam tốt cho mệnh nữ.
Đánh giá Ngũ hành sinh khắc: Tiểu cát
Điểm: 1.5/2 điểm
Xem thêm: Sinh con theo ý muốn – Sinh con năm 2024 tháng nào tốt
2. Thiên can xung hợp
Thiên can được đánh số theo chu kỳ 10 năm của người Trung Hoa cổ. Trong Thiên can có các cặp tương xung (xấu) và tương hóa (tốt). Thiên can của nữ tương hóa với nam là tốt nhất, bình hòa là không tương hóa và không tương xung với nam.
Thiên can Nam là Quý. Thiên can Nữ là Đinh. Như vậy:
Thiên can của nữ trực xung với thiên can của nam vì Đinh khắc Quý.
Đánh giá Thiên can xung hợp: Hung
Điểm: 0/2 điểm
3. Địa chi xung hợp
Địa chi được đánh số theo chu kỳ 12 năm, tương ứng 12 con Giáp cho các năm. Hợp xung của Địa chi bao gồm Tương hình (trong 12 Địa chi có 8 Địa chi nằm trong 3 loại chống đối nhau), Lục xung (6 cặp tương xung), Lục hại (6 cặp tương hại), Tứ hành xung, Lục hợp, Tam hợp. Địa chi của nữ tương hợp với nam là tốt nhất, bình hòa là không tương hợp và không tương xung với nam.
Địa chi Nam là Dậu. Địa chi Nữ là Sửu. Như vậy:
Địa chi của nữ và địa chi của nam đạt Tam Hợp (Tỵ – Dậu – Sửu).
Đánh giá Địa chi xung hợp: Cát
Điểm: 1.5/2 điểm
4. Bát trạch nhân duyên
Cung mệnh (hay còn gọi là mệnh quái, cung phi). Đây là thuật ngữ chỉ thuộc tính ngũ hành của một con người sinh ra và lớn lên chịu sự ảnh hưởng của nó. Cung mệnh được tính dựa trên giới tính và năm sinh của mỗi con người khi mới chào đời.
Nam có cung mệnh là Đoài. Nữ có cung mệnh là: Chấn.
Xét theo tám cung biến hóa thì cung Đoài kết hợp với cung Chấn tạo nên Tuyệt Mệnh => Đại hung
Điểm: 0/2 điểm
5. Đoán số theo Cao Ly Đầu Hình
Theo khoa đoán số của CAO LY ĐẦU HÌNH thì Nam dụng Can, Nữ dụng Chi. Thiên can của nam là Quý, địa chi của nữ là Sửu, như vậy:
Thì rất tốt, cũng như trăng mùa Thu tỏ rạng. Vợ chồng ăn ở hòa thuận. Sanh con trái gái đều đủ. Sau nầy, có người con sẽ phát đạt giàu sang.
Kể từ độ se tơ kết tóc,
Tình đôi ta êm ấm, mến thương.
Trăm năm vẹn đạo cang thường ,
Dẫu thay mái tóc, dạ còn thương nhau.
Sống chung đến tuổi bạc đầu,
Trăng thu chung bóng, nắng xuân ấm lòng.
Đánh giá Cao Ly Đầu Hình: Cát
Đánh giá: 2/2 điểm
KẾT LUẬN: Tổng điểm: 5/10 điểm
Hai bạn có chỉ số tương hợp đạt mức Trung bình.